Giới thiệu về Biến tần Fuji Electric
Fuji Electric là một trong những thương hiệu nghiên cứu, sản xuất và phân phối biến tần đến từ Nhật Bản và nổi tiếng trên toàn thế giới. Fuji Electric cũng là đơn vị tiên phong trong công nghệ sản xuất IGBT tại Nhật và nhiều nước trên thế giới. Có thể thấy, một số thương hiệu biến tần nổi tiếng hiện nay đã từng ứng dụng IGBT do Fuji Electric sản xuất như Mitsubishi, ABB,…. Các sản phẩm biến tần Fuji Electric được nhập khẩu vào Việt Nam từ những năm đầu của thập niên 80 thế kỷ trước và dần khẳng định vị thế cũng như tầm quan trọng trong sản xuất công nghiệp và tự động hóa.
Đồng thời, biến tần Fuji Electric còn được tích hợp nhiều tính năng, có thể đáp ứng tốt mọi yêu cầu khi ứng dụng vào sản xuất công nghiệp.
Bên cạnh đó, biến tần Fuji Electric còn rất thuận tiện trong việc vận hành và bảo trì, tuổi thọ sử dụng rất lâu, giúp giảm và tiết kiệm chi phí vận hành một cách triệt để.
Biến tần Fuji là dòng sản phẩm chủ đạo của Fuji Electric đến từ Nhật Bản. Fuji không chỉ nổi tiếng tại thị trường Nhật Bản mà còn nổi tiếng trên toàn thế giới. Sản phẩm của Fuji Electric rất đa dạng từ Biến tần, PLC, HMI, Máy cắt, Contactor, Rơ le nhiệt, UPS, Máy biến áp,… Trong nhiều năm qua Fuji đã được biết đến bởi sản phẩm tiêu chuẩn chất lượng cao, hoạt động ổn định, đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật khắt khe trong công nghiệp.
Đặc điểm nổi bật của sản phẩm:
1 – Thân thiện với môi trường: Biến tần Fuji đáp ứng các tiêu chuẩn hạn chế chất độc hại (RoHS) của EU, thân thiện với con người và với môi trường.
2 – Nâng cao hiệu suất điều khiển: Biến tần Fuji giúp nâng cao hiệu suất động cơ. Đa dạng sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu từ đơn giản đến các hệ thống điều khiển phức tạp. Cung cấp giải pháp giúp tiết kiệm năng lượng hiệu quả.
3 – Độ bền cao và dễ bảo trì: Tuổi thọ lên tới 10 năm. Việc nâng cấp cũng như bảo trì biến tần Fuji rất dễ dàng.
4 – Dễ sử dụng:Biến tần Fuji được cài đặt thông số trực tiếp thông qua bảng điều khiển hoặc cài đặt từ xa trên máy tính.
-Ngõ ra tần số:0.1-500 Hz.
-Dãy công suất:0.2-630 kW.
-Múc chịu đựng quá tải:200%-3 giây,150%-1 phút(HD mode)120%-1 phút(LD mode).
-Tích hợp sẵn RS-485.
-Là dòng biến tần cao cấp.
-Tích hợp cổng mini USB trên keypad giúp tiết kiệm chi phí cài đặt, bảo trì.
-Tích hợp sẵn bộ hãm tốc đến 75kW.
-Tích hợp sẵn điện trợ hãm đến 7.5kW.
-Được tích hợp để có thể điều khiển cho nhiều ứng dụng bằng cách chọn Mode điều khiển.
FRN0520G2S-4G – Biến tần Fuji Mega 220kW 3 pha 380V
Mã sản phẩm: | FRN0520G2S-4G |
Điện áp vào: | 3 pha 380V |
Điện áp ra: | 3 pha 380V |
Ngõ ra tần số: | 0.1-599Hz |
Công suất: | 220kW |
Mức chịu quá tải: | – 200% trong 3s
– 150% trong 60s |
Tích hợp sẵn: | – Tích hợp cổng mini USB trên keypad giúp tiết kiệm chi phí cài đặt, bảo trì
– Cổng truyền thông RS-485 |
Ứng dụng: | – Là dòng biến tần cao cấp thích hợp cho nhiều ứng dụng tải nặng: cẩu trục, máy nén, máy ép nhựa, máy cán, máy nghiền, băng tải,…
– Chức năng điều khiển vị trí, tốc độ – Điều khiển nhiều cấp tốc độ |
Xuất xứ: | Fuji Thái Lan |
Bảo hành: | 12 tháng |
Kích thước Biến tần Fuji Mega FRN0520G2S-4G: (mm)
Sơ đồ đấu dây các chân động lực biến tần Fuji Frenic-Mega
b. Sơ đồ đấu dây các chân điều khiển
Chi tiết cách cài đặt biến tần FUJI FRENIC MEGA Tiếng Việt
-
Cách cài đặt lệnh RUN/STOP và điều chỉnh tần số trên bàn phím:
- Lệnh RUN/STOP: F02 = 0.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến F _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục F02 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt là 0 rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Lệnh đặt tần số trên bàn phím: F01 = 0.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến F _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục F01 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt là 0 rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Thực hiện lệnh chạy: Dùng phím lên xuống để đặt tần số và ấn nút FUNC/DATA để lưu tần số, ấn RUN để chạy và STOP để dừng.
-
Cách cài đặt lệnh RUN/STOP bằng terminal (thiết bị bên ngoài) và điều chỉnh tần số bằng biến trở:
- Lệnh RUN/STOP: F02 = 1.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.F _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục F02 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt là 1 rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Lệnh lấy tần số bằng biến trở: F01 = 1.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.F _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục F01 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt là 1 rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Cách đấu biến trở: Chân giữa của biến trở nối với 12, 2 chân còn lại nối với 11 và 13 (khi xoay biến trở lên mà tần số đi xuống thì ta đảo hai chân này cho nhau).
- Thực hiện lệnh chạy: Nối chân CM với FWD để chạy thuận hoặc với REV để chạy nghịch, xoay biến trở để đặt tần số, ngắt kết nối CM với FWD hoặc REV để thực hiện lệnh STOP.
-
Cài đặt chạy thuận, chạy nghịch :
- Trước tiên, quý vị phải cài các hàm giống trong phần đặt lệnh RUN/STOP bằng terminal (thiết bị ngoài) và lấy tần số bằng biến trở.
- Bình thường nhà sản xuất đã cài đặt sẵn chân FWD là chân chạy thuận, REV là chân chạy nghịch. Nếu kích vào 2 chân đó mà không có tín hiệu RUN thì ta vào hàm E98, E99 tương ứng với 2 chân FWD và REV, sau đó ta đặt giá trị là 98 (chạy thuận) hoặc 99 (Chạy nghịch).
- Lưu ý : Để chạy nghịch ta phải ngắt chạy thuận trước (chờ động cơ dừng hẳn) thì ta mới thực hiện lệnh chạy nghịch và ngược lại (Tránh xung đột lệnh gây hỏng biến tần).
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến E _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục E98 (hoặc E99) rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
-
Cách RESET biến tần về chế độ mặc định nhà sản xuất : H03 = 1.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.H _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục H03 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị là 1 rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
-
Cài đặt chế độ dừng động cơ : H11.
- 0 Động cơ sẽ dừng theo thời gian giảm tốc.
- 1 Động cơ dừng theo quán tính của động cơ và máy móc (tải) và tổn thất động năng của chúng.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến H _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục H11 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
-
Chọn loại điều khiển động cơ : F42.
- 0 Điều khiển V / f với trượt bồi thường không hoạt động : Theo điều khiển này, biến tần điều khiển động cơ với điện áp và tần số theo mẫu V / f được chỉ định bởi mã chức năng. Điều khiển này vô hiệu hóa tất cả được điều khiển tự động các tính năng như bù trượt, để không xảy ra biến động đầu ra không thể đoán trước, cho phép hoạt động ổn định với tần số đầu ra không đổi.
- 1 Véc tơ mô men động điều khiển: (có bù trượt và tự động tăng mô-men xoắn đang hoạt động).
- 2 Điều khiển V / f với trượt bồi thường tích cực : Đặt bất kỳ tải nào lên động cơ cảm ứng gây ra hiện tượng trượt quay do động cơ đặc điểm, giảm vòng quay của động cơ. Chức năng bù trượt của biến tần trước tiên giả định giá trị trượt của động cơ dựa trên mômen động cơ được tạo ra và tăng tần số đầu ra để bù cho sự giảm vòng quay của động cơ. Điều này ngăn cản động cơ từ giảm vòng quay do trượt.
- 5 Điều khiển vectơ không có tốc độ cảm biến : Điều khiển này ước tính tốc độ động cơ dựa trên điện áp đầu ra của biến tần và dòng điện sử dụng tốc độ ước tính để kiểm soát tốc độ. Ngoài ra, nó phân hủy dòng động cơ truyền động vào các thành phần dòng điện kích thích và mô-men xoắn, đồng thời điều khiển từng thành phần đó trong vectơ.
- 6 Kiểm soát vectơ với tốc độ cảm biến : Điều khiển này yêu cầu một PG (bộ tạo xung) tùy chọn và một thẻ giao diện PG tùy chọn. được gắn trên trục động cơ và biến tần, tương ứng. Biến tần phát hiện động cơ của vị trí quay và tốc độ từ tín hiệu phản hồi PG, phân hủy dòng truyền động động cơ vào các thành phần dòng điện kích thích và mô-men xoắn, đồng thời điều khiển từng thành phần trong vector.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.F _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục F42 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
-
Cách cài đặt thời gian tăng tốc, giảm tốc:
- Thời gian tăng tốc: F07.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến F _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục F07 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Thời gian giảm tốc:
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.F _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục F08 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
-
Cách đặt tần số MAX:
- F03 (Hz).
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.F _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục F03 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
-
Cách nhập thông số động cơ:
- Số cực motor
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.P _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục P01 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Công suất motor P02 (KW).
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.P _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục P02 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Dòng điện định mức motor P03 (A).
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.P _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục P03 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Dòng không tải P06 (A).
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.P _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục P06 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
-
Điều khiển quạt làm mát H06:
- 0: Quạt luôn chạy.
- 1: Quạt chạy khi RUN biến tần.
- Cách đặt lệnh : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.H _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Ấn phím lên xuống tìm mục H06 rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên xuống để đặt giá trị rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
-
Cài đặt chạy cấp tốc độ : Để chạy cấp tốc độ thì quý vị phải cài các chân cấp tốc độ và tần số ở các cấp tốc độ tương ứng.
- Trước tiên, quý vị phải cài các hàm giống trong phần đặt lệnh RUN/STOP bằng terminal (thiết bị ngoài) và lấy tần số bằng biến trở.
- Để cài các chân điều khiển cấp tốc độ thì quý vị vào các hàm E01, E02, E03, E04 rồi đặt các giá trị tương ứng là 0, 1, 2, 3 bằng cách : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.E _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Dùng phím lên, xuống tìm các hàm như trên rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên, xuống để đặt các giá trị tương ứng rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Để cài tần số cấp độ từ 1 đến 15 thì quý vị vào các hàm C05 đến C19 bằng cách : Ấn PRG/RESET => Dùng phím lên, xuống tìm đến 1.C _ _ => Ấn FUNC/DATA để chọn => Dùng phím lên, xuống tìm các hàm như trên rồi ấn FUNC/DATA => Dùng phím lên, xuống để đặt các các tần số tương ứng với cấp tốc độ mà bạn mong muốn rồi ấn FUNC/DATA để lưu => Ấn PRG/RESET để quay về.
- Chạy cấp tốc độ 1 : Nối CM với X1, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 2 : Nối CM với X2, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 3 : Nối CM với X1 và X2, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 4 : Nối CM với X3, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 5 : Nối CM với X1 và X3, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 6 : Nối CM với X2 và X3, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 7 : Nối DCM với X1, X2 và X3, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 8 : Nối CM với X4, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 9 : Nối CM với X1 và X4, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 10 : Nối CM với X2 và X4, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 11 : Nối CM với X1, X2 và X4, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 12 : Nối CM với X3 và X4, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 13 : Nối CM với X1, X3 và X4, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 14 : Nối CM với X2, X3 và X4, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
- Chạy cấp tốc độ 15 : Nối CM với X1, X2, X3 và X4, rồi thực hiện lệnh chạy thuận hoặc nghịch tùy bạn.
Reviews
There are no reviews yet.